Tuần 11,12
KĨ NĂNG SỐNG
(Bài 6): TƯƠNG TÁC HỘI TRƯỜNG(Tiết 1)
I.Mục tiêu: Bài học giúp các em: Biết cách hồi đáp với hội trường hiệu quả khi thuyết trình.
II.Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. KHÁM PHÁ
a. Giới thiệu bài: Giới thiệu bài học, nêu yêu cầu tiết học
B. KẾT NỐI
HĐ 1: ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
a) Cách đặt câu hỏi
- Gọi HS đọc tình huống (Sách thực hành – Tr. 33, 34) và trả lời: Ba câu hỏi mà Tuấn có thể đặt là gì ?
- Gọi HS nêu.
- Chốt ý đúng.
- YC làm bài tập: (1; 2; 3) trong Vở thực hành, tr 34.
- Gọi lần lượt trả lời.
- Nhận xét-bổ sung.
- Rút ra bài học.
b) Cách trả lời câu hỏi
- YC thảo luận:
1. Trả lời câu hỏi trong thuyết trình có t/d gì ?
2. Câu hỏi của em cần đảm bảo yếu tố gì ?
- Nhận xét và chốt ý kiến thích hợp nhất.
- YC làm bài tập: (1; 2; 3;4) trong Vở thực hành, tr 35.
- Gọi lần lượt trả lời.
- Nhận xét-bổ sung.
- Rút ra bài học.
HĐ 2: TƯƠNG TÁC VỚI CÁ NHÂN
a) Gọi tên.
- YC thảo luận: Vì sao người thuyết trình cần gọi tên người nghe khi thuyết trình ?
- Nhận xét và chốt ý kiến thích hợp nhất.
- YC làm bài tập: (1; 2) trong Vở thực hành, tr 36.
- Gọi lần lượt trả lời.
- Nhận xét-bổ sung.
- Gọi HS đọc tình huống (Sách thực hành – Tr. 36, 37) và trả lời (3 câu hỏi)
- Gọi HS nêu.
- Chốt ý đúng.
- Rút ra bài học.
C. THỰC HÀNH
Cách hồi đáp
- YC thảo luận: Theo em khi hồi đáp ý kiến của người nghe, người thuyết trình có thể sử dụng những từ ngữ và hành động nào ?
- Nhận xét và chốt ý kiến thích hợp nhất.
- YC làm bài tập: (1; 2, 3,4) trong Vở thực hành, tr 38.
- Gọi lần lượt trả lời.
- Nhận xét-bổ sung.
- Rút ra bài học.
D. VẬN DỤNG
Luyện tập thuyết trình
* Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị nội dung cho tiết học sau
- HS đọc thầm và tự trả lời vào vở.
- Lần lượt nêu.
- Nhận xét và bổ sung.
- Tự làm cá nhân.
- Lần lượt nêu.
- 2 HS đọc trong Vở thực hành.
- N4.
- Đại diện nhóm trả lời; nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Tự làm cá nhân.
- Lần lượt nêu.
- 2 HS đọc trong Vở thực hành.
- N4.
- Đại diện nhóm trả lời; nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Tự làm cá nhân.
- Lần lượt nêu.
- HS đọc thầm và tự trả lời vào vở.
- Lần lượt nêu.
- Nhận xét và bổ sung.
- 2 HS đọc trong Vở thực hành.
- N4.
- Đại diện nhóm trả lời; nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Tự làm cá nhân.
- Lần lượt nêu.
- Nhận xét và bổ sung.
- 2 HS đọc trong Vở thực hành.
KĨ NĂNG SỐNG
(Bài 6): TƯƠNG TÁC HỘI TRƯỜNG(Tiết 2)
I.Mục tiêu: Bài học giúp các em: Biết cách hồi đáp với hội trường hiệu quả khi thuyết trình.
II.Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. KHÁM PHÁ
a. Giới thiệu bài: Giới thiệu bài học, nêu yêu cầu tiết học
B. KẾT NỐI
HĐ 2: TƯƠNG TÁC VỚI CÁ NHÂN
a) Gọi tên.
- YC thảo luận: Vì sao người thuyết trình cần gọi tên người nghe khi thuyết trình ?
- Nhận xét và chốt ý kiến thích hợp nhất.
- YC làm bài tập: (1; 2) trong Vở thực hành, tr 36.
- Gọi lần lượt trả lời.
- Nhận xét-bổ sung.
- Gọi HS đọc tình huống (Sách thực hành – Tr. 36, 37) và trả lời (3 câu hỏi)
- Gọi HS nêu.
- Chốt ý đúng.
- Rút ra bài học