LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 29
(24/03/2014 - 28/03/2014)
Ngày
Tiết
Môn
Tiết PPCT
Tên bài dạy
Thứ hai
24/03/14
1
2
3
4
SHDC
Tập đọc
Tập đọc Toán
29
85
86
141
Những quả đào * KNS
Những quả đào * KNS
Các số từ 111 đến 200
1
2
3
Đạo đức
NGLL
ATGT
29
29
11
Giúp đỡ người khuyết tật (T2) * KNS
Bài 5 (T2)
Thứ ba
25/03/14
1
2
3
4
Toán
Thể dục
Chính tả
K.chuyện
142
57
57
29
Các số có ba chữ số
T/C: Những quả đào
Những quả đào * KNS
1
2
3
THTV
Linh hoạt
Tiết 1
Kèm học sinh yếu tiếng việt
Rèn viết chính tả
Thứ tư
26/03/14
1
2
3
4
Tập đọc
LT&Câu
Toán
TNXH
87
29
143
29
Cây đa quê hương
Từ ngữ về cây cối. Câu hỏi. Để làm gì?
So sánh các số có ba chữ số
Một số loài vật sống dưới nước* KNS
1
2
3
TH toán TH TV
Ngoại ngữ
57
Tiết 1
Tiết 2
Thứ năm
27/03/14
1
2
3
4
Chính tả
Tập viết
Toán
Thủ công
58
29
144
29
N/V: Hoa phượng
Chữ hoa A (Kiểu 2)
Luyện tập
Làm vòng đeo tay (T1)
1
2
3
Nhạc
Linh hoạt
29
Kèm học sinh yếu tiếng việt
Rèn viết chính tả
Thứ sáu
28/03/14
1
2
3
4
Mỹ thuật
TLVăn
Toán
Thể dục
29
29
145
58
Đáp lời chia vui. Nghe – Trả lời câu hỏi. * KNS
Mét
1
2
3
Ngoại ngữ
THt toán
SHTT
58
29
Tiết 2
Sinh hoạt tuần 29
Ngày soạn:20/03/2014
Ngày dạy:24/03/2014
Tiết:2+3 Tập đọc
TPPCT: 85 + 86 NHỮNG QUẢ ĐÀO / TIẾT 1.
(KNS)
I/ MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu nội dung: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ong khen ngợi các cháu biết
nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) * Tự nhận thức. Xác định giá trị bản thân.
- Ý thức được tình thương của ông dành cho đứa cháu nhân hậu.
II/ CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Tranh: Những quả đào.
2.Học sinh: Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
động của giáo viên
động của giáo viên
1.Bài cũ:
-Gọi 3 em HTL bài “Cây dừa”
-Các bộ phận của cây dừa được so sánh với những gì?
-Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào?
-Em thích những câu thơ nào nhất vì sao?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới:
a. Khám phá: Giới thiệu bài.
b. Kết nối:
Hoạt động 1: Luyện đoc .
- Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng kể khoan thai, rành mạch, giọng ông: ôn tồn, hiền hậu, hồ hởi khi chia quà cho các cháu, thân mật, ấm áp khi hỏi các cháu ăn đào có ngon không, ngạc nhiên khi hỏi Việt vì sao không nói gì, cảm động phấn khởi khen Việt có tấm lòng nhân hậu.
- Giọng Xuân: hồn nhiên, nhanh nhảu. Giọng Vân: ngây thơ. Giọng Việt lúng túng rụt rè.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp.
- Bảng phụ: Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải .
-Giảng thêm: nhân hậu: thương người, đối xử có tình nghĩa với mọi người.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
3.Củng cố: Gọi 1 em đọc lại bài.